UBND XÃ ĐÔNG QUANG BAN TỔ CHỨC CUỘC THI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đông Quang, ngày 14 tháng 02 năm 2023 |
THỂ LỆ
Cuộc thi “Xây dựng và giữ gìn thôn, xóm, ngõ sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn” trên địa bàn xã Đông Quang năm 2023 và những năm tiếp theo
Thực hiện Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 30/01/2023 của UBND xã về việc phát động phong trào thi đua và tổ chức cuộc thi “Xây dựng và giữ gìn thôn, xóm, ngõ sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn” trên địa bàn xã Đông Quang năm 2023 và những năm tiếp theo;
Ban tổ chức cuộc thi xã Đông Quang thông báo Thể lệ cuộc thi cụ thể như sau:
- Đối tượng:
Các thôn, xóm, cụm dân cư trên địa bản xã.
- Mục tiêu
- Nhằm phát động toàn dân trên địa bàn xã nâng cao tinh thần, ý thức, trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường, trật tự an toàn giao thông đô thị, nông thôn, xây dựng cảnh quan, trang trí đường làng, ngõ xóm, đảm bảo thông thoáng, sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn góp phần lan tỏa những nét đẹp giá trị văn hóa tích cực trong cộng đồng.
- Thông qua cuộc thi nhằm phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết của cả hệ thống chính trị và vai trò của nhân dân, huy động sự chung sức, hăng hái tham gia của nhân dân trong việc triển khai, duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí, nội dung để góp phần xây dựng thôn, ngõ, xóm luôn sạch sẽ, sáng, xanh, đẹp và an toàn gắn với mục tiêu hoàn thành tiêu chí môi trường và chất lượng cuộc sống trong xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2023, phấn đấu nông thôn mới kiểu mẫu đến năm 2024.
3. Tiêu chí và thang điểm chấm
TT |
Nội dung |
Biểu chấm điểm 24 xã, thị trấn |
I |
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tuyên truyền |
8 |
1 |
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo: |
4 |
1.1 |
Có kế hoạch năm; báo cáo công tác triển khai trên địa bàn xã theo quý đúng đề cương, có số liệu cụ thể, rõ ràng, chính xác; đúng thời gian quy định. |
1 |
1.2 |
Thực hiện chấm điểm và trao giải theo quý giữa các thôn trên địa bàn xã/thị trấn (Có quyết định khen thưởng và hình ảnh trao thưởng). |
2 |
1.3 |
UB MTTQ, các đoàn thể Chính trị - Xã hội xây dựng mô hình cụ thể triển khai thực hiện cuộc thi theo kế hoạch và gắn biển (mô hình tự quản, mô hình tuyến đường hoa…. Mỗi đoàn thể có mô hình: 0.2 điểm) |
1 |
2 |
Công tác tuyên truyền |
4 |
2.1 |
Hàng tháng có tin, bài đăng tải về các hoạt động liên quan đến cuộc thi trên Trang thông tin điện tử của xã, thị trấn và zalo nhóm (có đường link gửi cho đoàn chấm điểm) |
1 |
2.2 |
Tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh của xã, thị trấn (có bài viết + nhật ký phát thanh) |
1 |
2.3 |
Có hệ thống tuyên truyền trực quan về nội dung “Xây dựng và giữ gìn thôn, xóm, ngõ sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn” tại các thôn, xóm (đặc biệt cổng làng, khu công cộng...) đầy đủ, đảm bảo thẩm mỹ, an toàn. |
1 |
2.4 |
Có lắp đặt đế treo cờ trước cửa các hộ dân hoặc vị trí treo cờ phù hợp với cảnh quan. |
1 |
II |
Tiêu chuẩn Sáng |
4 |
1 |
Có hệ thống đèn chiếu sáng đầy đủ tại các xóm, ngõ. |
2 |
2 |
Hệ thống đèn lắp đặt đảm bảo thẩm mỹ, an toàn (lắp trên cột, có giá đỡ, dây nguồn đảm bảo, có chao chụp đồng bộ theo xóm, ngõ; khuyến khích sử dụng đèn năng lượng, đèn led). |
2 |
III |
Xây dựng cảnh quan môi trường Xanh |
9 |
1 |
Trụ sở UBND xã đảm bảo tiêu chí xanh, có chậu hoa/vườn hoa, cây cảnh, cây xanh phù hợp với khuôn viên |
2 |
2 |
Nhà văn hóa, khu sinh hoạt cộng đồng… có trồng cây xanh, hoa phù hợp với khuôn viên |
2 |
3 |
Trồng, trang trí cây xanh, cây hoa nơi có điều kiện (trên các tuyến đường giao thông, khu đất trống…), không làm ảnh hưởng giao thông |
3 |
4 |
Thường xuyên duy trì công tác chăm sóc, bảo vệ, cắt tỉa gọn gàng. |
2 |
IV |
Đảm bảo vệ sinh môi trường sạch sẽ |
39 |
1 |
Thực hiện duy trì tổng vệ sinh định kỳ trên toàn địa bàn xã/thị trấn theo kế hoạch của UBND xã/thị trấn (Có video/hình ảnh kèm theo) |
3 |
2 |
Nơi công cộng (Trụ sở UBND xã, nhà văn hóa thôn, khu sinh hoạt cộng đồng…) đảm bảo gọn gàng, sạch sẽ. |
7 |
2.1 |
Trụ sở UBND xã |
3 |
2.1.1 |
Khuôn viên, phòng làm việc gọn gàng, sạch sẽ, có bố trí thùng rác phù hợp |
2 |
2.1.2 |
Nhà vệ sinh sạch sẽ không có mùi hôi, có giấy vệ sinh, thùng đựng rác, có bồn rửa tay, xà phòng (không rò rỉ, cáu bẩn, sàn sạch sẽ không đọng nước, không cỏ rêu trơn trượt). |
1 |
2.2 |
Nhà văn hóa, khu sinh hoạt cộng đồng... |
4 |
2.2.1 |
Khuôn viên nhà văn hóa, khu sinh hoạt cộng đồng... gọn gàng, sạch sẽ; có bố trí thùng đựng rác |
2 |
2.2.2 |
Nhà vệ sinh sạch sẽ không có mùi hôi, có giấy vệ sinh, thùng đựng rác, có bồn rửa tay, xà phòng (không rò rỉ, cáu bẩn, sàn sạch sẽ không đọng nước, không cỏ rêu trơn trượt). |
2 |
3 |
Đường trục chính |
5 |
3.1 |
Đường trục chính liên huyện (Quốc lộ, tỉnh lộ) có dân cư sinh sống trên địa bàn xã quản lý: Không có rác, chất thải trên vỉa hè |
2.5 |
3.2 |
Đường trục chính liên xã, liên thôn: Không có rác, chất thải trên vỉa hè, lòng đường |
2.5 |
4 |
Đường xóm, ngõ: Không có rác, không có chất phế thải trên vỉa hè, lòng đường |
4 |
5 |
Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại hộ gia đình |
6 |
5.1 |
Các hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải vô cơ, hữu cơ tại nguồn |
2 |
5.2 |
Các hộ gia đình bố trí thùng rác có nắp đạy |
2 |
5.3 |
Thực hiện để rác thải đúng lịch thu gom của Công ty môi trường |
2 |
6 |
Điểm thu gom tập kết rác thải trên địa bàn xã/thị trấn để đúng nơi quy định, gọn gàng, sạch sẽ, không cản trở giao thông, không phát sinh mùi hôi thối ảnh hưởng đến môi trường. |
2 |
7 |
Cơ sở, hộ sản xuất, kinh doanh, chăn nuôi không gây ảnh hưởng vệ sinh môi trường; Không chăn thả rông gia súc, vật nuôi phóng uế ra đường. |
4 |
8 |
Không có rác thải trên mặt nước (Ao, hồ...); Hệ thống thoát nước có nắp đạy đảm bảo vệ sinh môi trường; Hệ thống thoát nước chưa có điều kiện để xây và bố trí nắp đạy được khơi thông sạch sẽ, gọn gàng |
5 |
8.1 |
Không có rác thải trên mặt nước (Ao, hồ…) |
1 |
8.2 |
Hệ thống thoát nước có nắp đạy đảm bảo vệ sinh môi trường |
3 |
8.3 |
Hệ thống thoát nước chưa có điều kiện để xây và bố trí nắp đạy được khơi thông sạch sẽ, gọn gàng, không phát sinh mùi hôi thối |
1 |
9 |
Các hàng rào, bụi cây được phát quang thường xuyên, không có cây dại lấn chiếm lề đường, lòng đường gây cản trở giao thông, mất mỹ quan |
3 |
V |
Cảnh quan môi trường đẹp |
13 |
1 |
Trụ sở UBND xã trang trí đẹp, đảm bảo tính thâm mỹ (cổng, tường rào, logo, biển hiệu...) |
2 |
2 |
Các nhà văn hóa thôn/khu sinh hoạt cộng đồng… |
2 |
2.1 |
Nhà văn hóa thôn/khu sinh hoạt cộng đồng… trang trí đẹp, đảm bảo thẩm mỹ (cổng, tường rào, logo, biển hiệu..); |
1 |
2.2 |
Mỗi thôn có ít nhất 01 bảng tin công cộng phù hợp |
1 |
3 |
Treo, đặt biển hiệu, biển quảng cáo, rao vặt đúng quy định (không bị che khuất tầm nhìn giao thông, ảnh hưởng mĩ quan...) |
3 |
4 |
Thực hiện quét vôi, sơn sửa tường bao, cổng nhà dân (đã cũ); hàng rào cắt tỉa tạo khuôn viên đẹp |
4 |
4.1 |
Thực hiện quét vôi, sơn sửa tường bao, cổng nhà dân (đã cũ) |
3 |
4.2 |
Hàng rào cắt tỉa tạo khuôn viên đẹp.. |
1 |
5 |
Có tranh bích họa, pano, khẩu hiệu tuyên truyền với các chủ đề như: giới thiệu điểm du lịch, các mô hình kinh tế, xây dựng đô thị văn minh, ATGT, vệ sinh môi trường vv... (số m2 tranh bích họa được tính là số tranh được vẽ mới trên địa bàn xã theo quý chấm điểm) |
2 |
5.1 |
Số mét vuông tranh bích họa từ 50 m2 đến dưới 100 m2 |
1 |
5.2 |
Số mét vuông tranh bích họa từ 100 m2 đến dưới 150 m2 |
1.5 |
5.3 |
Số mét vuông tranh bích họa từ 150m2 trở lên |
2 |
VI |
Đảm bảo an toàn |
16 |
1 |
Đảm bảo an toàn phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm: 1 điểm; đảm bảo vệ sinh ATTP trên địa bàn: 1 điểm |
2 |
2 |
Đảm bảo an toàn giao thông, trật tự đô thị, nông thôn (Còn để tồn tại theo từng tiêu chí trừ theo thang điểm) |
9 |
2.1 |
Không để phương tiện giao thông lấn chiếm hè đường, nơi công cộng. |
3 |
2.2 |
Không để bục bệ, biển di động, mái che, mái vẩy lấn chiếm hè đường, nơi công cộng. |
3 |
2.3 |
Không bán hàng rong, vật liệu xây dựng, đồ dùng sinh hoạt lấn chiếm hè đường, nơi công cộng. |
3 |
3 |
Đảm bảo an toàn an ninh |
4 |
3.1 |
Không có tệ nạn xã hội như cờ bạc, ma túy, mại dâm, không để xảy ra mâu thuẫn phức tạp trong nội bộ nhân dân, không có khiếu kiện đông người, gây mất an ninh trật tự. |
2 |
3.2 |
Không có vụ việc xảy ra liên quan đến cháy nổ; Không để xảy ra tai nạn thương tích dẫn đến tử vong |
2 |
4 |
Mỗi ao, hồ có biển cảnh báo nguy hiểm chống đuối nước |
1 |
VII |
Điểm thưởng |
11 |
1 |
|
5 |
1.1 |
Đối với nội dung hiến đất làm đường: Số mét vuông các hộ dân hiến đất làm đường tổng hợp và chấm điểm theo quý. Hiến đất từ 30 m2 đến dưới 50 m2: tối đa 0.5 điểm; từ 50 m2 đến dưới 100 m2: tối đa 01 điểm; từ 100 m2 đến dưới 150m2: tối đa 1.5 điểm; từ 150m2 trở lêm trở lên: tối đa 02 điểm |
2 |
1.2 |
Cải tạo bãi rác không còn sử dụng, điểm tập kết rác không đúng quy định, khu đất trống…thành khu vui chơi, khu luyện tập TDTT, vườn hoa, đường hoa, trồng cây xanh… |
2 |
1.3 |
Có cách làm sáng tạo, phù hợp với cuộc thi và mang lại hiệu quả thiết thực có sức lan tỏa trong cộng đồng |
1 |
2 |
Thực hiện tốt vận động, tuyên truyền nhân dân ủng hộ xã hội hóa thực hiện phong trào“Xây dựng và giữ gìn thôn, xóm, ngõ sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn” (Số liệu được tính theo quý, có sổ sách, báo cáo rõ ràng) |
4 |
2.1 |
Từ 100 triệu đến dưới 200 triệu |
1 |
2.2 |
Từ 200 triệu đến dưới 300 triệu |
2 |
2.3 |
Từ 300 triệu đến dưới 400 triệu |
3 |
2.4 |
Từ 400 triệu trở lên |
4 |
3 |
Có mô hình camera an ninh |
1 |
4 |
Đường dây điện, dây viễn thông gọn gàng |
1 |
Tổng điểm |
100 |
4. Cơ cấu giải thưởng:
4.1 Giải cấp thôn.
Giải thưởng cấp thôn do Ban lãnh đạo thôn quyết định, kinh phí trích từ nguồn quỹ và huy động xã hội hoá nhân dân.
4.2 Giải xã.
Trao giải hàng quý:
- 1 Giải nhất trị giá 1.500.000đ
- 1 Giải nhì trị giá 1.000.000đ
- 1 Giải ba trị giá 500.000đ
Trao giải năm:
- 1 Giải nhất trị giá 3.000.000đ
- 1 Giải nhì trị giá 2.500.000đ
- 1 Giải ba trị giá 1.500.000đ
Kinh phí trao giải được lấy từ ngân sách xã và huy động xã hội hoá.
4.3 Giải cấp huyện.
- Phương thức xét giải: Lấy từ điểm cao nhất cho đến hết cơ cấu giải. Trường hợp các đơn vị bằng điểm nhau sẽ xét điểm tiêu chí ưu tiên theo thứ tự sau: sạch, sáng, an toàn, xanh, đẹp.
- Riêng quý IV Ban tổ chức sẽ tiến hành chấm điểm bình thường như các quý và cộng điểm của bốn quý để xác định giải của năm.
Trao giải hàng quý:
- 01 giải nhất trị giá 20.000.000đ.
- 01 giải nhì trị giá 15.000.000đ.
- 01 giải ba, mỗi giải trị giá 10.000.000đ.
- 07 giải khuyến khích, mỗi giải trị giá 5.000.000đ.
Trao giải năm:
- 01 giải đặc biệt trị giá 30.000.000đ.
- 01 giải nhất trị giá 25.000.000đ.
- 01 giải nhì trị giá 20.000.000đ.
- 01 giải ba trị giá 15.000.000đ.
- 06 giải khuyến khích, mỗi giải trị giá 10.000.000đ.
Kinh phí trao thưởng được trích từ ngân sách huyện.
5. Thời gian tiến hành:
Thể lệ cuộc thi được áp dụng từ tháng 01/2023.
Đề nghị các thôn trên địa bàn xã căn cứ vào Thể lệ Cuộc thi “Xây dựng và giữ gìn thôn, xóm, ngõ sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn” để chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả thiết thực, hướng tới mục tiêu xây dựng xã đạt chuẩn Nông thôn mới nâng cao năm 2023.
Nơi nhận: - Thường trực ĐU – HĐND; - Chủ tịch, các PCT UBND xã; - Các thành viên BCĐ, BTC; - LĐ các thôn; - Lưu: VP. |
TM. BAN TỔ CHỨC KT. TRƯỞNG BAN PHÓ TRƯỞNG BAN
PHÓ CHỦ TỊCH UBND Nguyễn Tiến Quang |